Xác định chỉ tiêu cần thử nghiệm đối với thực phẩm

Thử nghiệm chất lượng sản phẩm là công việc không thể thiếu trong hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm của các doanh nghiệp. Thử nghiệm giúp các doanh nghiệp chứng minh việc đáp ứng với các quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm. Thông qua kết quả thử nghiệm với các chỉ tiêu an toàn, doanh nghiệp có thể tự tin đưa sản phẩm ra ngoài thị trường.

Xây dựng chỉ tiêu thử nghiệm là công việc cần phải làm trước khi thực hiện hoạt động thử nghiệm thực phẩm. Tuy nhiên đối với từng loại thực phẩm khác nhau chỉ tiêu thử nghiệm đương nhiên sẽ có những định mức phù hợp riêng và việc xác định chỉ tiêu thử nghiệm đối với từng sản phẩm cụ thể theo cơ sở nào, lại là vấn đề khó khăn của nhiều doanh nghiệp.

 Và trên thực tế khi tiến hành xây dựng chỉ tiêu thử nghiệm đối với từng sản phẩm cụ thể sẽ còn phát sinh nhiều khó khăn tồn tại như :

     Ø  Chỉ tiêu thử nghiệm càng nhiều thì thời gian thử nghiệm càng kéo dài, chi phí thử nghiệm càng cao.

     Ø  Đối với những sản phẩm chưa có QCVN cần phải tìm hiểu rõ đặc tính của sản phẩm để xây dựng chỉ tiêu cho phù hợp.

     Ø  Quy cách lấy mẫu và cách bảo quản mẫu, nếu không thực hiện đúng sẽ ảnh hưởng đến sự dao động kết quả kiểm nghiệm => ra kết quả không chính xác, doanh nghiệp phải tốn thời gian kiểm tra nhiều lần hoặc sẽ không được Bộ Y Tế cấp chứng nhận Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.

Nhiều vấn đề phát sinh khác?

Nhằm giúp doanh nghiệp giải đáp thắc mắc, các chuyên gia tư vấn tại Vietcert sẽ cung cấp thông tin và hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm đầy đủ và chính xác theo quy định của Bộ Y Tế.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

   Ø   Việc thử nghiệm sản phẩm thực phẩm phải tuân theo Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 do Quốc hội ban hành theo Nghị quyết số 51/2001/QH10

         Ø   Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm

         Ø  Quyết định 46/2007/QĐ-BYT về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm

         Ø  Nghị định 178/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm

         Ø  Thông tư 25/2018/ TT-BYT

Theo đó các cá nhân, cơ sở sản xuất, doanh nghiệp đang kinh doanh bất kỳ sản phẩm nào trên thị trường Việt Nam. Việc thực hiện thử nghiệm thực phẩm là: bắt buộc.

NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHỈ TIÊU THỬ NGHIỆM SẢN PHẨM THỰC PHẨM

   Ø   Đối với sản phẩm chưa có QCVN thì chỉ tiêu thử nghiệm sẽ được xây dựng dựa trên:

  •      Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT – Quyết định đối với việc ban hành ‘Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học & hóa học trong thực phẩm’.
  •      QCVN 8-1:2011/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ‘giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm’.
  •      QCVN 8-2:2011/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ‘giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm’.
  •      QCVN 8-3:2012/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ‘đối với ô nhiễm vi sinh vật’ trong thực phẩm.
  •      Tiêu chuẩn kỹ thuật (TCVN) đối với từng sản phẩm cụ thể.

   Ø     Đối với sản phẩm đã có QCVN thì chỉ tiêu thử nghiệm của sản phẩm bắt buộc phải xây dựng theo QCVN tương ứng.

  •      Nước ăn uống, nước sinh hoạt

                  – QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống

                  – QCVN 02:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt

  •            Nước đá dùng liền

                  – QCVN 10:2011/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước đá dùng liền

  •            Nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, đồ uống không cồn và đồ uống có cồn

                  – QCVN 6-1: 2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai

                  – QCVN 6-2:2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống không cồn

                  – QCVN 6-3:2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn

  •             Sữa và các sản phẩm từ sữa

                  – QCVN 5-3:2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm phomat

                  – QCVN 5-4:2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm chất béo từ sữa

                  – QCVN 5-5:2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa lên men

  •             Sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ

                  – QCVN 11-2:2012/BYT – Quy chuẩn quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi

                  – QCVN 11-3:2012/BYT – Quy chuẩn quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi

                  – QCVN 11-4:2012/BYT – Quy chuẩn quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi

  •           Các chất được sử dụng để bổ sung vào thực phẩm

                  – QCVN 3-4:2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung calci vào thực phẩm

                  – QCVN 3-5:2011/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung Magnesi vào thực phẩm

                  – QCVN 3-6:2011/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung Iod vào thực phẩm

  •             Thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng

                   – QCVN 9-1:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối Iod

                   – QCVN 9-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng (đối với sản phẩm nước mắm, bột mỳ, dầu ăn, đường bổ sung vi chất)

  •             Phụ gia thực phẩm

                   – QCVN 4-19:2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Enzym

                   – QCVN 4-20:2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Nhóm chất làm bóng

                   – QCVN 4-21:2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Nhóm chất làm dày

                   – QCVN 4-22:2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Nhóm chất nhũ hóa

                  – QCVN 4-23:2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Nhóm chất tạo bọt

  •            Bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

                     – QCVN 12-1:2011/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng nhựa tổng hợp

                     – QCVN 12-2:2011/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng cao su

                     – QCVN 12-3:2011/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng kim loại

                     – QCVN 12-4:2015/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm