C/O form A là gì?
C/O form A là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu được cấp khi hàng hóa đó xuất khẩu sang thị trường EU. Vì vậy khi có giấy chứng nhận này hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi. Vậy cách kê khai C/O form A như thế nào và cần chuẩn bị những gì để kê khai C/O form A?
Giấy Chứng nhận xuất xứ mẫu A (C/O Form A) là loại Giấy chứng nhận xuất xứ đặc trưng, được cấp theo Hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP – Generalized System of Preferences). Có Giấy chứng nhận xuất xứ này hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi GSP của nước nhập khẩu.
Danh sách các nước này gồm 28 nước thành viên EU, Norway, Japan, Canada, New Zealand, Nga và Belarus. Danh sách của các nước này được ghi ở mặt sau của C/O form A.
Tại Việt Nam, mẫu C/O này chỉ được cấp khi hàng hóa được xuất khẩu sang một trong những nước này; hàng hóa đáp ứng các tiêu chuẩn xuất xứ do nước này quy định và quốc gia nhập khẩu đã cho phép Việt Nam được hưởng ưu đãi từ GSP. học kế toán ở đâu tốt nhất tphcm
VCCI không cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu A cho mặt hàng giày dép xuất khẩu sang EU.
Hướng dẫn kê khai C/O Form A
Kê khai VIETNAM tiếp sau Issued in (dưới dòng tiêu đề FORM A)
Ô 1: kê khai tên, địa chỉ, nước của người xuất khẩu Việt Nam
Ô 2: kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng.
Trường hợp nhận hàng theo chỉ định sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF <người ra chỉ định>, thống nhất với vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp lệ khác.
Ô 3: kê khai về vận tải
Thông tin kê khai (càng chi tiết càng tốt) như hình thức vận chuyển, tên phương tiện vận chuyển, số và ký hiệu chuyến, hành trình (cửa khẩu xuất hàng, cửa khẩu nhận hàng cuối cùng), số và ngày vận đơn. Ví dụ: học xuất nhập khẩu ở hà nội
BY SEA: BACH DANG V.03
FROM: HOCHIMINH CITY TO: HAMBOURG
B/L No. : 1234 DATED: APRIL 10, 2004
Lưu ý: cửa khẩu nhận hàng cuối cùng trên ô 3 và người nhận hàng (đích danh) trên ô 2 phải cùng một nước nhập (ô 12). phương pháp nhập trước xuất trước
Ô 4: Ghi chú của cơ quan cấp C/O. Thường có các ghi chú sau:
C/O cấp sau ngày xuất hàng: đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY
Cấp phó bản do bị mất bản chính: THE ORIGINAL OF C/O No. <số C/O> DATED <ngày cấp> WAS LOST, đồng thời đóng dấu DUPILCATE trên tờ C/O phó bản.
Cấp thay thế C/O cho trường hợp cấp lại C/O (toàn bộ hoặc một phần) nhưng chưa trả C/O cũ: REPLACEMENT C/O No. <số C/O bị thay thế> DATED <ngày cấp> .
Ngoài ra còn có các ghi chú khác như thông báo hàng xuất sang các nước ASEAN để sản xuất hoặc/và xuất tiếp sang các nước EU, Norway, Turkey; dấu cộng gộp ASEAN, EU, Switzerland, Norway, Turkey,…
Hàng xuất sang Japan chỉ đáp ứng quy định xuất xứ GSP cộng gộp ASEAN kê khai trên ô 4 chữ C-ASEAN tiếp theo là số và ngày giấy chứng nhận sản xuất, gia công cộng gộp khu vực.
Ô 5: Kê khai số thứ tự các mặt hàng khai báo. học nghiệp vụ xuất nhập khẩu ở đâu
Ô 6: Kê khai nhãn và số hiệu thùng hàng (nếu có).
Ô 7: Kê khai số và loại của thùng hàng (nếu có); tên và mô tả hàng
Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng xuất (nếu đã có) trên ô 6: CUSTOMS DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. <số đầy đủ của tờ khai hải quan hàng xuất> DATED <ngày tờ khai hải quan hàng xuất>.
Trường hợp người khai báo hải quan và người gửi hàng khác nhau phải ghi rõ thêm về người khai báo: DECLARED BY <người khai báo>.
Ghi rõ số, ngày giấy phép xuất khẩu (nếu có) trên ô 6 : EXPORT LICENCE No.<số đầy đủ của giấy phép xuất khẩu> DATED <ngày giấy phép xuất khẩu >
* Lưu ý: nghiệp vụ ngân hàng
Kê khai số container, số niêm chì (cont./seal No. ..) nếu đã xác định.
Kê khai tên cụ thể và mô tả rõ về hàng hóa. Không được khai sai, hoặc khai không rõ về hàng hóa như GENERAL MERCHANDISE (hàng tổng hợp), AND OTHER GOODS (… và các hàng khác),..
Ô 8: Kê khai tiêu chuẩn xuất xứ của hàng hóa.
Cụ thể: Hàng xuất sang Australia và New Zealand bỏ trống. Xuất sang các nước khác:
Hàng có xuất xứ thuần túy Việt Nam kê khai chữ “P”
Hàng có xuất xứ không thuần túy Việt Nam: kê khai theo hướng dẫn tại mục III.(b) phía sau tờ form A bản chính.
Chú ý : hàng xuất sang Canada được sản xuất từ hơn một nước được hưởng ưu đãi GSP của Canada (hay hàng xuất khẩu chỉ đáp ứng quy định xuất xứ GSP cộng gộp toàn cầu của Canada) kê khai chữ G” trên ô 8, trường hợp khác kê khai chữ “F”.
Ô 9: Kê khai trọng lượng thô hoặc số lượng khác của hàng hóa.
* Lưu ý: dạy kế toán thực hành
Ô 5,7,8,9 phải khai thẳng hàng thứ tự, tên, tiêu chuẩn xuất xứ, trọng lượng thô (hoặc số lượng khác) của mỗi loại hàng. Trường hợp mỗi loại hàng được đóng gói và có ký, mã hiệu riêng thì nội dung khai báo trên ô 6 cũng phải thẳng hàng tương ứng.
Trường hợp tên hàng và mô tả nhiều có thể khai báo sang trang tiếp, mỗi trang khai báo rõ số thứ tự trang ở góc dưới ô 7 (Ví dụ: Page 1/3).
Gạch ngang trên ô 5,6,7,8,9 khi kết thúc khai báo tên, mô tả hàng; trọng lượng thô (hoặc số lượng khác), sau đó ghi rõ tổng trọng lượng (hoặc số lượng) của cả lô hàng bằng số (TOTAL) và bằng chữ (SAY TOTAL).
Ô 10: kê khai số và ngày của hóa đơn.
Trường hợp hàng xuất không có hóa đơn phải ghi rõ lý do. học kế toán ở đâu tốt
Ô 11: kê khai địa điểm, ngày phát hành C/O.
Ngày nộp C/O và quy định về thời gian cấp C/O để kê khai chính xác ngày phát hành C/O. Không ghi ngày phát hành C/O là ngày nghỉ làm việc theo quy định, hoặc ngày xuất hàng, hoặc ngày khác nếu thực tế ngày phát hành C/O không phải ngày này.
Trừ trường hợp tháng được khai bằng chữ (April, May…), ngày khai thống nhất theo dạng dd/mm/yyyy.
Ngày phát hành C/O bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O như Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất, giấy phép xuất khẩu. hợp đồng mua bán nhà đất
Ô 12: Kê khai nước xuất xứ của hàng hóa (VIETNAM) tiếp sau produced in.
Trường hợp C/O form A được cấp theo quy định xuất xứ GSP cộng gộp nguyên liệu khu vực ASEAN (quy định của EU, Switzerland, Norway, Turkey), sẽ kê khai nước xuất xứ xác định theo quy định này.
Kê khai nước nhập khẩu phía trên dòng (importing country).
Kê khai địa điểm, ngày ký và ký tên của người ký có thẩm quyền (của người xuất khẩu Việt Nam).
Lưu ý : Ngày ký của người xuất khẩu phải trước hoặc bằng ngày phát hành C/O, và phải bằng hoặc sau ngày các chứng từ khác đã được kê khai trên C/O.
Ðối với các doanh nghiệp người ký có thẩm quyền authorised signatory là thủ trưởng hoặc người được thủ trưởng ủy quyền ký.
Chữ ký phải được ký bằng tay, và được đóng dấu rõ chức danh, dấu doanh nghiệp, và dấu tên.
Trên đây là những hướng dẫn kê khai C/O Form A. Hãy chia sẻ bài viết nàu nếu bạn thấy bổ ích nhé!
Tham khảo thêm một số bài viết khác:
Thủ tục công bố thực phẩm nhập khẩu
Lưu ý những thay đổi trong INCOTERMS 2020