CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO CFS

CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO CFS

CFS là gì?

CFS (Certificate of free sale) – Giấy chứng nhận lưu hành tự do là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa ghi trong CFS để chứng nhận rằng sản phẩm, hàng hóa đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.

CFS bao gồm cả các giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của CFS và các loại giấy chứng nhận có nội dung tương tự.

Tại sao cần phải có chứng nhận CFS?

  • CFS được xem là công cụ để kiểm tra mức độ chất lượng sản phẩm nhập khẩu vào nước họ, cũng như tăng độ tin cậy.
  • CFS là chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở nước nhập khẩu đảm bảo chất lượng sản phẩm được tư do lưu hành tư do ở quốc gia xuất khẩu.
  • CFS là một giấy phép bắt buộc để tiến hành công bố sản phẩm nhập khẩu.

Hồ sơ đề nghị cấp CFS bao gồm những gì?

  1. Đơn đề nghị cấp CFS được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ.
  2. Bản sao có chứng thực của bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa).
  3. Các giấy tờ khác tùy thuộc vào yêu cầu đặc thù của cơ quan cấp CFS.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CFS có hiệu lực trong vòng 02 năm kể từ ngày cấp.

Thẩm quyền quản lý CFS sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu và cấp CFS sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu của các bộ ngành được quy định như sau:

  1. Bộ Y Tế

    a) Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống. Nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên, thuốc lá điếu, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
    b) Thuốc và mỹ phẩm;
    c) Trang thiết bị Y Tế.

  2. Bộ Công Thương:

    a) Hoá chất, vật liệu nổ Công Nghiệp;
    b) Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
    c) Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo yêu quy định của pháp luật;
    d) Sản phẩm, hàng hoá khác không thuộc thẩm quyền quản lý của các Bộ, cơ quan nêu tại phụ lục này.

  3. Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    a) Giống cây trồng, giống vật nuôi; nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi;
    b) Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, phân bón, thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;
    c) Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chê biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thuỷ sản, muối;
    d) Phụ gia, hoá chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật;
    đ) Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thuỷ sản